Vay vốn quỹ tín dụng nhân dân đã trở nên dần quen thuộc với mọi người hiện nay. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm được thủ tục và cách tính lãi suất vay quỹ tín dụng nhân dân.
Những thông tin dưới đây mà atmbank.edu.vn cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp vấn đề này. Để hiểu rõ hơn về lãi suất cho vay từ quỹ tín dụng nhân dân cũng như các thủ tục và hình thức vay quỹ tín dụng nhân dân rõ ràng nhất.
1.Thủ tục và cách tính lãi suất vay quỹ tín dụng nhân dân
Điều kiện để vay vốn QTDND
- Cá nhân phải là công dân nước Việt Nam, có độ tuổi từ 22 – 55 ( với nữ), 22 – 60 ( với nam). Đặc biệt là thành viên pháp nhân của quỹ tín dụng.
- Khách hàng cần chứng minh được nguồn thu nhập ổn định và có quyền sở hữu tài sản tương đương.
- Phải có các giấy tờ liên quan khác theo như quy định của pháp luật
- Đang làm việc tại đơn vị, tổ chức cơ quan nhà nước hoặc công ty nước ngoài hoặc văn phòng đại diện.
- Thu nhập tối thiểu của các bạn hàng tháng 3 triệu đồng
Hồ sơ để vay vốn quỹ tín dụng
- Đơn đề nghị vay vốn ( mẫu đã có sẵn theo quy định của QTDND)
- Bản sao Giấy tờ cá nhân của người vay: CMND, Thẻ căn cước, hoặc Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực
- Văn bản pháp lý: Bản sao hộ khẩu hay giấy tạm trú, giấy chứng nhận kết hôn…
- Tài liệu để chứng minh thu nhập gồm: hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, có hợp đồng cho thuê của người vay và người trả nợ
- Chứng từ chứng minh tài sản để đảm bảo pháp lý.
Thủ tục để vay vốn quỹ tín dụng
Khách hàng chuẩn bị sẵn những giấy tờ liên quan trước khi đến các phòng giao dịch. Nhân viên sẽ tư vấn từng gói vay phù hợp với mục đích của bạn. Thông tin liên quan như các mức kỳ hạn, hình thức để trả lãi và gốc như thế nào.
Sau khi thỏa thuận xong giữa bên vay và quỹ tín dụng. Nhân viên sẽ thực hiện thủ tục xác nhận so với bản chỉnh hồ sơ vay quỹ tín dụng nhanh chóng.
Sau khi hoàn tất các thủ tục, hồ sơ vay của khách hàng được duyệt. Các bạn sẽ nhận được khoản vay ngay trong ngày.
Cách tính Lãi suất vay vốn quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân được ra đời với mục đích tương trợ lẫn nhau. Đối với các thành viên của tổ chức để cải thiện đời sống được tốt hơn. Giống như một hợp tác xã hoạt động dựa trên số vốn mà các thành viên góp lại.
Nó khá giống với một ngân hàng, cung cấp các hoạt động tài chính. Hỗ trợ người dân có nguồn vốn để kinh doanh sản xuất với mức lãi suất theo quy định từ Ngân hàng nhà nước.
Lãi suất vay vốn QTDND được tính như sau:
Tính trên số tiền mà người vay quỹ tín dụng phải trả cộng với tổng số tiền gốc đã vay ban đầu.
Trong đó, phần lãi suất vay vốn chính là giá cả được thể hiện theo hình thức tỷ lệ phần trăm. Dựa trên số tiền vay theo khoảng thời gian thỏa thuận giữa bên.
Lãi suất cho vay là nội dung bắt buộc các bên phải thỏa thuận với nhau khi ký hợp đồng. Đặc biệt được thỏa thuận phù hợp với quy định của ngân hàng nhà nước.
Theo số dư nợ từ ban đầu
Đây là cách tính lãi suất dựa vào số dư nợ ban đầu, mức lãi suất này sẽ không thay đổi hàng tháng. Có nghĩa là cho dù tiền gốc nợ có giảm xuống theo mỗi tháng nhưng lãi suất luôn luôn cố định đến khi đáo hạn khoản vay.
Công thức tính như sau:
Số tiền lãi = Số dư từ nợ gốc * 5,5%/kỳ hạn vay ( tính từ 6 tháng, 12 tháng, 36 tháng..)
Theo số dư giảm dần
Dựa trên số tiền thực tế mà các khách hàng còn nợ sau khi trừ đi phần gốc đã trả. Số tiền lãi mà khách phải trả sẽ được giảm dần theo số dư. Công thức tính như dưới đây:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền đã vay/Số vay hàng tháng
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền đã vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi với các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất cho vay
Lãi suất vay vốn QTDND còn tùy thuộc vào kỳ hạn đã thỏa thuận giữa bên. Từ đó để áp dụng mức lãi suất sao cho phù hợp. Bạn có thể áp dụng công thức chúng tôi đưa ra để tính lãi chính xác hơn.
2.Quy định khi cho vay của quỹ tín dụng nhân dân
Đối với quỹ tín dụng nhân dân cấp cơ sở
Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở như một ngân hàng. Với hình thức cho vay vốn giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả công việc. Điển hình như các hoạt động sản xuất, đầu tư góp phần cải thiện đời sống của các thành viên.
Với hình thức cho vay bằng tiền Việt Nam theo quy định của pháp luật nhà nước. Quỹ tín dụng hỗ trợ cho vay với các đối tượng khách hàng là thành viên hay không phải thành viên theo quy định như sau.
Đối với hộ nghèo không thuộc thành viên cư trú trên địa bàn hoạt động của QTDND. Cho vay hộ nghèo sẽ dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá từ Bộ lao động thương binh và xã hội.
Phải nằm trong danh sách hộ nghèo từ ủy ban phường xã. Hạn mức khi cho vay hộ nghèo với tỷ lệ dư nợ, sẽ không được vượt quá 10% tổng dư nợ trong QTDND.
Đối với các khách hàng không phải là thành viên của QTDND. Dựa vào hình thức vay chính đó là cầm cố số tiền gửi do chính QTDND cơ sở đó phát hành. Mức cho vay cộng với số tiền lãi không được vượt quá số dư đang còn của số tiền gửi tại thời gian quyết định cho vay.
Quy trình, thủ tục hồ sơ cho vay được thực hiện theo chế độ tín dụng hiện hành. Ngoài ra, khi được cho phép bởi ngân hàng nhà nước. QTDND cơ sở mới được thực hiện những hoạt động tài chính khác với các mức vay theo quy định.
Tổng dư nợ với khách hàng vay không được vượt mức 15% vốn tự có của QTDND cơ sở. Quy định này không dùng với các khoản vay cầm cố số tiền gửi bởi quỹ tín dụng đó phát hành.
Đối với quỹ tín dụng nhân dân cấp trung ương
Khách hàng tập trung của quỹ tín dụng này là thanh viên tham gia tổ chức. Việc cho vay về đối tượng khách hàng không là thanh viên phải do Điều lệ từ QTDND Trung ương quyết định.
Tổng dư nợ cho vay với khách hàng không quá 15% vốn tự có từ quỹ tín dụng trung ương. Đối với những khách hàng không phải là thành viên. Thì tổng dư nợ cho vay tối đa không quá 30% tổng nguồn vốn hoạt động trong Quỹ tín dụng nhân dân trung ương.
3.Quỹ tín dụng nhân dân có các loại vay vốn nào?
Quỹ tín dụng nhân dân cung cấp những khoản vay phục vụ cho thành viên pháp nhân của quỹ. Những khoản vay dựa trên mục đích sử dụng được chia thành loại vay dưới đây:
Cho vay sản xuất, kinh doanh
Khách hàng là cá nhân hay doanh nghiệp vay nhằm sử dụng cho nhu cầu vốn kinh doanh. Bao gồm sản xuất hàng hóa và dịch vụ, nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh của tổ chức.
Cho vay tiêu dùng
Để có thể đáp ứng cho nhu cầu nguồn về vốn sinh hoạt tiêu dùng của nhiều khách hàng. Như mua sắm vật dụng gia đình, học phí, du lịch, cưới hỏi hay chữa bệnh… Nguồn thu nợ ở đây chính là các khoản tiền lương, trợ cấp hay thu nhập hợp pháp.
Cho vay đi làm việc ở nước ngoài
Việc tài trợ vốn nhằm hỗ trợ khách hàng có nhu cầu cần đi làm việc có thời hạn ngoài nước. Bao gồm trang trải chi phí mua vé máy bay, thủ tục làm visa, chi phí đào tạo…
Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm
Đối với những khách hàng có số dư tài khoản, hay số tiền gửi tại QTDTW. Sẽ được tài trợ vốn để có thể sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
Cho vay nông nghiệp
Tài trợ vốn với khách hàng ở khu vực nông thôn. Điều này nhằm đáp ứng nhu cầu cần vốn để sản xuất nông nghiệp. Hoặc kinh doanh các ngành nghề liên quan đến công việc sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ.
4.Thời hạn vay vốn Quỹ tín dụng nhân dân
Với những hình thức vay tại quỹ tín dụng nhân dân. Khoảng thời hạn cho vay vốn đa dạng kỳ hạn, sẽ phù hợp với từng mục đích, khả năng chi trả của khách hàng. Kỳ hạn cho vay bao gồm 3 loại kỳ hạn dưới đây:
Vay ngắn hạn: kỳ hạn từ khoảng 1 đến 12 tháng đáo hạn
Vay trung hạn: Thời hạn vay từ khoảng 12 tháng đến 60 tháng
Vay dài hạn: khách hàng vay vốn trả nợ với mức kỳ hạn lên đến 60 tháng.
5.Lãi suất khi vay vốn QTDND theo luật định
Theo luật từ Ngân hàng nhà nước đã ban hành Quyết định 1730/QĐ-NHNN vào ngày 30/09/2020. Đối với mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa sử dụng đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng, hoặc các chi nhánh ngân hàng nhà nước đối với những khách hàng vay vốn để phục vụ kinh doanh, sản xuất.
Chính vì vậy, QTDND áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là 5,5%/năm. So với quy định cũ là 6,0%/năm.
Xem thêm: Cách vay Tín Chấp Agribank Theo Lương
Trên đây là nội dung bài viết thủ tục và cách tính lãi suất vay quỹ tín dụng nhân dân với các thông tin khá đầy đủ. Hy vọng rằng với những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn với những khoản vay sắp tới nhé! Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết.