Cùng atmbank.edu.vn tìm hiểu về các loại thẻ MB Bank theo màu, cũng như thẻ MB Bank là gì mới nhất năm 2023 thông qua nội dung của bài viết dưới đây nhé!
1.Thẻ MB Bank là gì
Thẻ MB Bank là một loại thẻ do Ngân hàng Quân đội viết tắt là MB Bank phát hành với mục đích cung cấp cho khách hàng một dãy các chữ số trong đó chưa thông tin của khách hàng ( ID của khách hàng) nhằm mục đích nhận diện và xác định thông tin của khách thông qua các giao dịch như chuyển tiền cho người khác, rút tiền tại ngân hàng, tại cây ATM và nhận tiền từ người khác.
2.Các loại thẻ MB Bank đang phát hành hiện tại
Hiện tại ngân hàng Quân đội – MB Bank đang phát hành nhiều loại thẻ với nhiều hình thức và mục đích khác nhau nhằm thuận tiện hơn cho các hình thức thanh toán trong và ngoài nước. Khách hàng nên cân nhắc việc sử dụng loại thẻ nào để phù hợp nhất với mục đích của bản thân. Cụ thể bao gồm:
Xem thêm: Tài khoản nguồn MB Bank là gì
Loại 1: Thẻ ghi nợ MBBank
Ở loại thẻ này có 2 loại cơ bản gồm: Thẻ ghi nợ trong nước và thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ ghi nợ trong nước MB Private MB VIP
Đây là một trong những loại nằm trong danh sách những thẻ VIP được ngân hàng Quân Đội phát hành.
Chỉ có những khách hàng thuộc nhóm Super Vip mới được sử dụng. Cụ thể nhóm đối tượng khách hàng của thẻ này sẽ được hưởng nhiều chính sách ưu đãi cũng như chăm sóc đặc biệt đến từ đội ngũ nhân viên của ngân hàng MB Bank.
Các đặc quyền của thẻ ghi nợ trong nước MB Private MB VIP: Hạn mức rút tiền mặt tại ATM của thẻ này lên đến 200 triệu đồng, trong đó, mỗi lần rút tối đa 20 triệu. Chủ sở hữu thẻ có thể dùng với các mục đích khác nhau: giao dịch, thanh toán, mua sắm, mua vé máy bay, gửi tiền tiết kiệm…
Thẻ ghi nợ quốc tế MB Visa
Gọi tắt là thẻ MB Visa và được áp dụng vào quá trình phát hành thẻ, hiện nay tất cả các thẻ phát ra đều được gắn chip bảo mật, tuyệt đối an toàn, có tính bảo mật cao.
Thẻ MB Visa có hạn mức lên đến 500.000 USD, có thể sử dụng và giao dịch cả trong và ngoài nước. Thẻ này được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: mua sắm, ăn uống, thanh toán hóa đơn, thanh toán đổ xăng…
Xem thêm: Quên tên đăng nhập MB Bank và cách lấy lại
Loại 2: Thẻ tín dụng Visa MBBank
Với loại thẻ này tất cả khách hàng sử dụng có thể thực hiện các giao dịch như chi tiêu, mua sắm, ăn uống, du lịch, làm đẹp hằng này ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào mà không phải mang theo quá nhiều tiền mặt, với hình thức thanh toán nhanh gọn, tiện lợi và độ an toàn lên đến 100% tại tất cả điểm giao dịch có biểu tượng Visa trong nước và quốc tế.
Thẻ tín dụng Visa MBBank được phát hành dưới 3 hạng nhất định, gồm:
- Hạng thẻ bạch kim – Hạnh thẻ cao nhất
- Hạng thẻ Vàng – Hạnh thẻ cao nhì
- Hạng thẻ Chuẩn – Hạng thẻ phổ thông, thấp nhất
Ở mỗi một hạng thẻ sẽ có những tiện ích và mức chi tiêu nhất định. Ở những hạng thẻ càng cao sẽ nhận được nhiều ưu đãi, hạn mức cũng như phí thường niên cao hơn các hạng thẻ khách. Tuy nhiên ở hạng thẻ cao sẽ phải tuân thủ theo những yêu cầu khắt khe hơn về các khoản như thu nhập tài chính, tổng tài sản thế chấp để làm hồ sơ mở thẻ và ngược lại.
Những tiện ích mang lại cho khách hàng khi chọn mở thẻ Visa MBBank
- Số tiền tối đa để chi tiêu lên đến 1.000.000.000đ nên việc chi tiêu, thanh toán không hề bị giới hạn.
- Thỏa mái chi tiêu và thực hiện các giao dịch trả tiền sai
- Thực hiện giao dịch ứng tiền mặt tại cây ATM lên đến 30.000.000đ
- Được tặng kèm các gói bảo hiểm hạng sang.
- Ưu tiên hưởng các chương trình khuyến mãi, giảm giá của các đối tác ngân hàng MB Bank.
- Tất cả các khách hàng đều được mở tối đa 8 thẻ phụ cho người thân cùng sử dụng.
- Tính năng bảo mật, an toàn tuyệt đối cho người dùng.
Loại 3: Thẻ Tín Dụng Quốc tế MB JCB Sakura
Đây là loại thẻ được nhiều cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn nhất trong tất cả các loại thẻ.
Giống như thẻ Visa MBBank thẻ Tín Dụng Quốc tế MB JCB Sakura hiện có 3 hạng: Bạch kim, Vàng, thẻ chuẩn, mỗi dòng thẻ sở hữu những đặc quyền riêng với nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Loại 4: Thẻ Tín Dụng Quốc Tế MB Visa Infinite
Điểm nổi trội hơn của loại thẻ này so với các loại thẻ khác là hoàn toàn không bị giới hạn về hạn mức cũng như số tiền chi tiêu, do đó đây là lựa chọn hoàn hảo đối với nhiều khách hàng. Tất cả các thẻ phát hành đều có thiết kế sang trọng, đẳng cấp với kim loại mạ vàng, tinh tế chi tiết bên ngoài, đẳng cấp giá trị sử dụng bên trong.
Khách hàng sở hữu thẻ còn có nhiều cơ hội nhận được nhiều ưu đãi, chương trình khuyến mãi tại nhiều địa điểm ăn uống, khách sạn, du lịch, sân bay… tại hơn 20 quốc gia. Cùng với đó là đầy đủ các dịch vụ, tiện ích của một chiếc thẻ ATM thông thường.
Loại 5: Thẻ trả trước Quốc Tế BankPlus Mastercard
Đây là loại thẻ được phát hành từ kết quả của sự kết hợp giữa ngân hàng MBBank và tập đoàn viễn thông Việt Nam. Tất cả các khách hàng có thể sử dụng thẻ ở bất cứ đâu trên toàn thế giới khi mang lưới bao phủ rất rộng rãi. Cùng với đó là các ưu đãi lớn khi sử dụng các dịch vụ tiện ích liên quan đến tập đoàn viễn thông.
Loại 6: Thẻ trả trước NewsPlus
Đây là loại thẻ được phát hành từ kết quả của sự kết hợp giữa ngân hàng MBBank và công ty Tân Cảng Sài Gòn. Ngoài các dịch vụ giao dịch, thanh toán, nạp/rút như một chiếc thẻ thông thường, NewsPlus cho phép người dùng sử dụng dịch vụ tại các Pos Tân Cảng.
Loại 7: Thẻ Quân Nhân
Đây là loại thẻ có chức danh đặc biệt với những ưu đãi hấp dẫn, chỉ dành riêng cho đối tượng là Quân Nhân Việt Nam. Điểm nổi bật của thẻ này là miễn phí phí giao dịch trong khuôn khổ ngân hàng và phí phát hành thẻ.
3.Biểu phí thẻ ngân hàng MB Bank 2023
Biểu phí sử dụng thẻ MB Bank cập nhật mới nhất 2023
Mức phí | Thẻ ghi nợ nội địa | Thẻ ghi nợ quốc tế | Thẻ tín dụng |
Phát hành thẻ |
50.000 đ/ thẻ: Phát hành thường | 50.000 đ Phát hành lại | Hạng thẻ bạch kim: 300.000đ |
100.000đ/ thẻ: Phát hành nhanh | Hạng thẻ Vàng : 200.000đ | ||
Hạng thẻ Chuẩn: 300.000đ | |||
Cấp lại mã PIN tại quầy | 20.000đ/ 1 lần GD/ 1 lần cấp mã PIN | 20.000đ/ 1 lần GD/ 1 lần cấp mã PIN | 20.000đ/ 1 lần GD/ 1 lần cấp mã PIN |
Cấp lại mã PIN tại App | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí |
Thường niên |
|
||
Rút tiền mặt tại quầy hoặc cây ATM | 1.000đ/ 1 giao dịch | 3% số tiền giao dịch | |
Giao dịch có giá trị không quá 2 triệu đồng | |||
Giao dịch có giá trị từ trên 5 triệu đòng |
|
||
Chuyển khoản ngân hàng | 3.000đ/ 1 giao dịch | 4% số tiền giao dịch | |
Phạt chậm thanh toán | 6% số tiền chưa thanh toán |
Hy vọng nội dung của bài viết trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc phân loại các loại thẻ MB Bank, giúp mọi giao dịch của bạn trở nên nhanh chóng, tiện lợi và nhận được nhiều lợi ích hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian cho bài viết.